Cập nhật lúc: 02:04:33/04-04-2016 Mục tin: Thông tin mới nhất về thi thpt quốc gia 2021
File tải 58 câu hỏi ôn tập lịch sử Việt Nam cuối bài viết
Stt |
Chủ đề/chuyên đề/chương |
Nội dung/bài |
Nội dung cụ thể |
1. |
Lịch sử Việt Nam từ 1919- 1930 |
Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 |
Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. |
Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam. |
|||
Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân |
|||
Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc |
|||
Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 |
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên |
||
Việt Nam Quốc dân đảng |
|||
Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929 |
|||
Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam năm 1930 - Hoàn cảnh - Nội dung hội nghị - Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng - Ý nghĩa của sự ra đời của ĐCSVN |
|||
2. |
Lịch sử Việt Nam từ 1930-1945 |
Phong trào cách mạng 1930 - 1935 |
Tình hình Việt Nam trong những năm 1929-1933 |
Phong trào cách mạng 1930-1931 - Phong trào cách mạng 1930-1931 - Xô viết Nghệ - Tĩnh - Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Phong trào cách mạng 1930-1931 |
|||
Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam (10/1930) - Những nội dung chính của hội nghị - Luận cương chính trị 10/1930 - Nội dung - Hạn chế |
|||
Phong trào dân chủ 1936 - 1939 |
Tình hình thế giới và trong nước trong những năm 1936 - 1939 |
||
Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương . |
|||
Phong trào đòi các quyền tự do dân chủ |
|||
Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936-1939 |
|||
Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 - 1945). Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa ra đời. |
Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945 |
||
Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương 11/1939 |
|||
Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941) |
|||
Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền . |
|||
Cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền |
|||
Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 |
|||
Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa thành lập (2/9/1945) |
|||
Nguyên nhân thắng lợi Ý nghĩa lịch sử, của cách mạng tháng Tám năm 1945. |
|||
3. |
Lịch sử Việt Nam từ 1945-1954 |
Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 |
Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám |
Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói nạn dốt và khó khăn tài chính, giải quyết khó khăn về ngoại xâm và nội phản |
|||
Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1950) |
Thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta |
||
Đường lối, kháng chiến chống Pháp của Đảng |
|||
Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 |
|||
Chiến dịch Việc Bắc thu đông 1947 |
|||
Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 |
|||
Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 - 1953) |
Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương |
||
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) |
|||
Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt |
|||
Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 - 1954) |
Âm mưu mới của Pháp – Mĩ ở Đông Dương: kế hoạch Na va |
||
Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 |
|||
Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954) |
|||
Hiệp định Giơnơvơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương |
|||
Nguyên nhân thắng lợi, Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) |
|||
4. |
Lịch sử Việt Nam từ 1954-1975 |
Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 - 1965) |
Tình hình và nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương |
Hoàn thành cải cách ruộng đất. |
|||
Phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) |
|||
Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng 9/1960 |
|||
Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) |
|||
Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ (1961-1965) - Chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở Miền Nam . - Miền Nam chiến đấu chống Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ |
|||
Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 - 1973) |
Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Miền Nam (1965 – 1968) - Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Miền Nam - Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ + Chiến thắng Vạn Tường + Chiến thắng hai mùa khô. + Chính trị + Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu thân 1968 |
||
Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ nhất |
|||
Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 – 1973) - Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ - Chiến đấu chống chiến lược của Mĩ lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” - Cuộc tiến công chiến lược 1972 |
|||
Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần 2 vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương |
|||
Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam |
|||
Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 - 1975) |
Miền Nam đấu tranh chống địch “Bình định – lấn chiếm” tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn . |
||
Chủ trương , kế hoạch giải phóng miền Nam |
|||
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 a.Chiến dịch Tây Nguyên (4 - 24/3/1975) b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21/3/1975 - 29/3/1975) c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4/1975 - 30/4/1975) |
|||
Nguyên nhân thắng lợi, Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước |
|||
5. |
Lịch sử Việt Nam từ 1975-2000 |
Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975 |
Tình hình hai miền Bắc – Nam sau năm 1975 |
Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975-1976) |
|||
Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 - 2000) |
Đường lối đổi mới của Đảng - Hoàn cảnh lịch sử mới - Đường lối đổi mới của Đảng |
||
Thành tựu và hạn chế của kế hoạch 5 năm 1986-1990 |
|||
Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến năm 2000 |
1 .Các thời kì phát triển của lịch sử dân tộc a. Các thời kì 1919-1930 ( Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến khi Đảng ra đời 1930) |
||
b. Các thời kì 1930-1945 ( Từ khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời cho đến ngày 2/9/1930) |
|||
c. Các thời kì 1945-1954 ( Từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết ngày 21/7/1954) |
|||
d. Thời kì 1954-1975 ( Từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp năm 1954 đến ngày 30/4/1975) |
|||
e. Thời kì 1975-2000 ( Từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975 đến năm 2000 ) |
|||
2. Nguyên nhân thắng lợi , Bài học kinh nghiệm |
Xem 58 câu hỏi và gợi ý trả lời nội dung lịch sử Việt Nam ôn tập thi THPT quốc gia 2016 -> Tải tại đây
>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2019 - Luyện thi thpt quốc gia 2019 toán, văn, anh và các môn khác